MỤC LỤC 

Mục 3. CÁC TỘI PHẠM KHÁC XÂM PHẠM TRẬT TỰ QUẢN LÝ KINH TẾ

Điều 217. Tội vi phạm quy định về cạnh tranh

Điều 218. Tội vi phạm quy định về hoạt động bán đấu giá tài sản

Điều 219. Tội vi phạm quy định về quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước gây thất thoát, lãng phí

Điều 220. Tội vi phạm quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công gây hậu quả nghiêm trọng

Điều 221. Tội vi phạm quy định của Nhà nước về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng

Điều 222. Tội vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng

Điều 223. Tội thông đồng, bao che cho người nộp thuế gây hậu quả nghiêm trọng

Điều 224. Tội vi phạm quy định về đầu tư công trình xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng

Điều 225. Tội xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan

Điều 226. Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp

Điều 227. Tội vi phạm các quy định về nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên

Điều 228. Tội vi phạm các quy định về sử dụng đất đai

Điều 229. Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai

Điều 230. Tội vi phạm quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

Điều 231. Tội cố ý làm trái quy định về phân phối tiền, hàng cứu trợ

Điều 232. Tội vi phạm các quy định về khai thác, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản

Điều 233. Tội vi phạm các quy định về quản lý rừng

Điều 234. Tội vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ động vật hoang dã

Chương XIX

CÁC TỘI PHẠM VỀ MÔI TRƯỜNG

Điều 235. Tội gây ô nhiễm môi trường

Điều 236. Tội vi phạm quy định về quản lý chất thải nguy hại

Điều 237. Tội vi phạm quy định về phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường

Điều 238. Tội vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, đê điều và phòng, chống thiên tai; vi phạm quy định về bảo vệ bờ, bãi sông

Điều 239. Tội đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam

Điều 240. Tội làm lây lan dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cho người

Điều 241. Tội làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho động vật, thực vật

Điều 242. Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản

Điều 243. Tội hủy hoại rừng

Điều 244. Tội vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm

Điều 245. Tội vi phạm các quy định về quản lý khu bảo tồn thiên nhiên

Điều 246. Tội nhập khẩu, phát tán các loài ngoại lai xâm hại

Chương XX

CÁC TỘI PHẠM VỀ MA TÚY

Điều 247. Tội trồng cây thuốc phiện, cây côca, cây cần sa hoặc các loại cây khác có chứa chất ma túy

Điều 248. Tội sản xuất trái phép chất ma túy

Điều 249. Tội tàng trữ trái phép chất ma túy

Điều 250. Tội vận chuyển trái phép chất ma túy

Điều 251. Tội mua bán trái phép chất ma túy

Điều 252. Tội chiếm đoạt chất ma túy

Điều 253. Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma túy

Điều 254. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển hoặc mua bán phương tiện, dụng cụ dùng vào việc sản xuất hoặc sử dụng trái phép chất ma túy

Điều 255. Tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy

Điều 256. Tội chứa chấp việc sử dụng trái phép chất ma túy

Điều 257. Tội cưỡng bức người khác sử dụng trái phép chất ma túy

Điều 258. Tội lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma túy

Điều 259. Tội vi phạm quy định về quản lý, sử dụng chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần

Chương XXI

CÁC TỘI XÂM PHẠM AN TOÀN CÔNG CỘNG, TRẬT TỰ CÔNG CỘNG

Mục 1. CÁC TỘI XÂM PHẠM AN TOÀN GIAO THÔNG

Điều 260. Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ

Điều 261. Tội cản trở giao thông đường bộ

Điều 262. Tội đưa vào sử dụng các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật tham gia giao thông

Điều 263. Tội điều động người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện tham gia giao thông đường bộ

Điều 264. Tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện tham gia giao thông đường bộ

Điều 265. Tội tổ chức đua xe trái phép

Điều 266. Tội đua xe trái phép

Điều 267. Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường sắt

Điều 268. Tội cản trở giao thông đường sắt

Điều 269. Tội đưa vào sử dụng các phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt không bảo đảm an toàn

Điều 270. Tội điều động người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường sắt

Điều 271. Tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường sắt

Điều 272. Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường thủy

Điều 273. Tội cản trở giao thông đường thủy

Điều 274. Tội đưa vào sử dụng các phương tiện giao thông đường thủy không bảo đảm an toàn

Điều 275. Tội điều động người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường thủy

Điều 276. Tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường thủy

Điều 277. Tội vi phạm quy định điều khiển tàu bay

Điều 278. Tội cản trở giao thông đường không

Điều 279. Tội đưa vào sử dụng phương tiện giao thông đường không không bảo đảm an toàn

Điều 280. Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường không

Điều 281. Tội vi phạm quy định về duy tu, sửa chữa, quản lý các công trình giao thông

Điều 282. Tội chiếm đoạt tàu bay, tàu thủy

Điều 283. Tội điều khiển tàu bay vi phạm các quy định về hàng không của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Điều 284. Tội điều khiển phương tiện hàng hải vi phạm các quy định về hàng hải của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Mục 2. TỘI PHẠM TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, MẠNG VIỄN THÔNG

Điều 285. Tội sản xuất, mua bán, trao đổi hoặc tặng cho công cụ, thiết bị, phần mềm để sử dụng vào mục đích trái pháp luật

Điều 286. Tội phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử

Điều 287. Tội cản trở hoặc gây rối loạn hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử

Điều 288. Tội đưa hoặc sử dụng trái phép thông tin mạng máy tính, mạng viễn thông

Điều 289. Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác

Điều 290. Tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản

Điều 291. Tội thu thập, tàng trữ, trao đổi, mua bán, công khai hóa trái phép thông tin về tài khoản ngân hàng

Điều 292. Tội cung cấp dịch vụ trái phép trên mạng máy tính, mạng viễn thông

Điều 293. Tội sử dụng trái phép tần số vô tuyến điện dành riêng cho mục đích cấp cứu, an toàn, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, quốc phòng, an ninh

Điều 294. Tội cố ý gây nhiễu có hại

Mục 3. CÁC TỘI PHẠM KHÁC XÂM PHẠM AN TOÀN CÔNG CỘNG

Điều 295. Tội vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, về an toàn ở những nơi đông người

Điều 296. Tội vi phạm quy định về sử dụng người lao động dưới 16 tuổi

Điều 297. Tội cưỡng bức lao động

Điều 298. Tội vi phạm quy định về xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng

Điều 299. Tội khủng bố

Điều 300. Tội tài trợ khủng bố

Điều 301. Tội bắt cóc con tin

Điều 302. Tội cướp biển

Điều 303. Tội phá hủy công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia

Điều 304. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự

Điều 305. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ

Điều 306. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ và các vũ khí khác có tính năng tác dụng tương tự

Điều 307. Tội vi phạm quy định về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ

Điều 308. Tội thiếu trách nhiệm trong việc giữ vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ gây hậu quả nghiêm trọng

Điều 309. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, phát tán, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân

Điều 310. Tội vi phạm quy định về quản lý chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân

Điều 311. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng hoặc mua bán trái phép chất cháy,chất độc

Điều 312. Tội vi phạm quy định về quản lý chất cháy, chất độc

Điều 313. Tội vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy

Điều 314. Tội vi phạm quy định về an toàn vận hành công trình điện

Điều 315. Tội vi phạm quy định về khám bệnh, chữa bệnh, sản xuất, pha chế thuốc, cấp phát thuốc, bán thuốc hoặc dịch vụ y tế khác

Điều 316. Tội phá thai trái phép

Ðiều 317. Tội vi phạm quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm 

Mục 4. CÁC TỘI PHẠM KHÁC XÂM PHẠM TRẬT TỰ CÔNG CỘNG

Điều 318. Tội gây rối trật tự công cộng

Điều 319. Tội xâm phạm thi thể, mồ mả, hài cốt

Điều 320. Tội hành nghề mê tín, dị đoan

Điều 321. Tội đánh bạc

Điều 322. Tội tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc

Điều 323. Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có

Điều 324. Tội rửa tiền

Điều 325. Tội dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người dưới 18 tuổi phạm pháp

Điều 326. Tội truyền bá văn hóa phẩm đồi trụy

Điều 327. Tội chứa mại dâm

Điều 328. Tội môi giới mại dâm

Điều 329. Tội mua dâm người dưới 18 tuổi

Chương XXII

CÁC TỘI XÂM PHẠM TRẬT TỰ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH

Điều 330. Tội chống người thi hành công vụ

Điều 331. Tội lợi dụng các quyền tự do dân chủ xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân

Điều 333. Tội không chấp hành lệnh gọi quân nhân dự bị nhập ngũ

Điều 334. Tội làm trái quy định về việc thực hiện nghĩa vụ quân sự

Điều 335. Tội cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự

Điều 336. Tội đăng ký hộ tịch trái pháp luật

Điều 337. Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước; tội chiếm đoạt, mua bán, tiêu hủy tài liệu bí mật nhà nước

Điều 338. Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước; tội làm mất vật, tài liệu bí mật nhà nước

Điều 339. Tội giả mạo chức vụ, cấp bậc, vị trí công tác

Điều 340. Tội sửa chữa và sử dụng giấy chứng nhận, các tài liệu của cơ quan, tổ chức

Điều 341. Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu, tài liệu giả của cơ quan, tổ chức

Điều 342. Tội chiếm đoạt, mua bán, tiêu hủy con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức

Điều 343. Tội vi phạm các quy định về quản lý nhà ở

Điều 344. Tội vi phạm các quy định về hoạt động xuất bản

Điều 345. Tội vi phạm các quy định về bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử - văn hóa, danh lam, thắng cảnh gây hậu quả nghiêm trọng

Điều 346. Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới

Điều 347. Tội vi phạm quy định về xuất cảnh, nhập cảnh; tội ở lại Việt Nam trái phép

Điều 348. Tội tổ chức, môi giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh hoặc ở lại Việt Nam trái phép

Điều 349. Tội tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép

Điều 350. Tội cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép

Điều 351. Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca

Chương XXIII

CÁC TỘI PHẠM VỀ CHỨC VỤ

Điều 352. Khái niệm tội phạm về chức vụ

Mục 1. CÁC TỘI PHẠM THAM NHŨNG

Điều 353. Tội tham ô tài sản

Điều 354. Tội nhận hối lộ

Điều 355. Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản

Điều 356. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ

Điều 357. Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ

Điều 358. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi

Điều 359. Tội giả mạo trong công tác

Mục 2. CÁC TỘI PHẠM KHÁC VỀ CHỨC VỤ

Điều 360. Tội thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng

Điều 361. Tội cố ý làm lộ bí mật công tác; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy tài liệu bí mật công tác

Điều 362. Tội vô ý làm lộ bí mật công tác; tội làm mất tài liệu bí mật công tácĐiều 363. Tội đào nhiệm

Điều 364. Tội đưa hối lộ

Điều 365. Tội môi giới hối lộ

Điều 366. Tội lợi dụng ảnh hưởng đối với người có chức vụ quyền hạn để trục lợi

Chương XXIV

CÁC TỘI XÂM PHẠM HOẠT ĐỘNG TƯ PHÁP

Điều 367. Khái niệm tội xâm phạm hoạt động tư pháp

Điều 368. Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội

Điều 369. Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội

Điều 370. Tội ra bản án trái pháp luật

Điều 371. Tội ra quyết định trái pháp luật

Điều 372. Tội ép buộc người có thẩm quyền trong hoạt động tư pháp làm trái pháp luật

Điều 373. Tội dùng nhục hình

Điều 374. Tội bức cung

Điều 375. Tội làm sai lệch hồ sơ vụ án, vụ việc

Điều 376. Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn

Điều 377. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn giam, giữ người trái pháp luật

Điều 378. Tội tha trái pháp luật người bị bắt, người đang bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù

Điều 379. Tội không thi hành án

Điều 380. Tội không chấp hành án

Điều 381. Tội cản trở việc thi hành án

Điều 382. Tội cung cấp tài liệu sai sự thật hoặc khai báo gian dối

Điều 383. Tội từ chối khai báo, từ chối kết luận giám định, định giá tài sản hoặc từ chối cung cấp tài liệu

Điều 384. Tội mua chuộc hoặc cưỡng ép người khác trong việc khai báo, cung cấp tài liệu

Điều 385. Tội vi phạm việc niêm phong, kê biên tài sản, phong tỏa tài khoản

Điều 386. Tội trốn khỏi nơi giam, giữ hoặc trốn khi đang bị áp giải, đang bị xét xử

Điều 387. Tội đánh tháo người bị bắt, bị tạm giữ, tạm giam, người đang bị áp giải, xét xử, chấp hành án phạt tù

Điều 388. Tội vi phạm quy định về giam giữ

Điều 389. Tội che giấu tội phạm

Điều 390. Tội không tố giác tội phạm

Điều 391. Tội gây rối trật tự phiên tòa

Chương XXV

CÁC TỘI XÂM PHẠM NGHĨA VỤ, TRÁCH NHIỆM CỦA QUÂN NHÂN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI PHỐI THUỘC VỚI QUÂN ĐỘI TRONG CHIẾN ĐẤU, PHỤC VỤ CHIẾN ĐẤU

Điều 392. Những người phải chịu trách nhiệm hình sự về các tội xâm phạm nghĩa vụ, trách nhiệm của quân nhân

Điều 393. Tội ra mệnh lệnh trái pháp luật

Điều 394. Tội chống mệnh lệnh

Điều 395. Tội chấp hành không nghiêm chỉnh mệnh lệnh

Điều 396. Tội cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ

Điều 397. Tội làm nhục đồng đội

Điều 398. Tội hành hung đồng đội

Điều 399. Tội đầu hàng địch

Điều 400. Tội khai báo hoặc tự nguyện làm việc cho địch khi bị bắt làm tù binh

Điều 401. Tội bỏ vị trí chiến đấu hoặc không làm nhiệm vụ trong chiến đấu

Điều 402. Tội đào ngũ

Điều 403. Tội trốn tránh nhiệm vụ

Điều 404. Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự

Điều 405. Tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy tài liệu bí mật công tác quân sự

Điều 406. Tội vô ý làm lộ bí mật công tác quân sự

Điều 407. Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự

Điều 408. Tội báo cáo sai

Điều 409. Tội vi phạm quy định về trực ban, trực chiến, trực chỉ huy

Điều 410. Tội vi phạm quy định về bảo vệ

Điều 411. Tội vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn trong chiến đấu hoặc trong huấn luyện

Điều 412. Tội vi phạm quy định về sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự

Điều 413. Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự

Điều 414. Tội làm mất hoặc vô ý làm hư hỏng vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự

Điều 415. Tội quấy nhiễu nhân dân

Điều 416. Tội lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ

Điều 417. Tội cố ý bỏ thương binh, tử sỹ hoặc không chăm sóc, cứu chữa thương binh

Điều 418. Tội chiếm đoạt hoặc hủy hoại di vật của tử sỹ

Điều 419. Tội chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm

Điều 420. Tội ngược đãi tù binh, hàng binh

Chương XXVI

CÁC TỘI PHÁ HOẠI HÒA BÌNH, CHỐNG LOÀI NGƯỜI VÀ TỘI PHẠM CHIẾN TRANH

Điều 421. Tội phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược

Điều 422. Tội chống loài người

Điều 423. Tội phạm chiến tranh

Điều 424. Tội tuyển mộ, huấn luyện hoặc sử dụng lính đánh thuê

Điều 425. Tội làm lính đánh thuê

Phần thứ ba

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 426. Hiệu lực thi hành